HƯỚNG DẪN ÔN TẬP HKI MÔN SINH HỌC 9
HƯỚNG DẪN ÔN TẬP HKI
MÔN SINH HỌC 9
NĂM HỌC: 2019 - 2020
PHẦN 1: LÝ THUYẾT
Câu 1:Vai trò của NST đối với sự di
truyền tính trạng.
-
NST
là cấu trúc mang gen có bản chất là ADN,
-
Những
biến đổi về cấu trúc và số lượng NST sẽ gây ra những biến đổi về các tính trạng
di truyền.
-
NST
có khả năng tự nhân đôi nhờ sự tự sao của AND, nhờ đó các gen qui định tính
trạng được di truyền qua các thế hệ tế bào và cơ thể.
Câu 2 :Phân biệt
những diễn biến cơ bản của NST trong quá trình nguyên phân và giảm phân.
Các
kì |
Nguyên phân |
Giảm phân 1 |
Kỳ
đầu |
Các NST kép bắt đầu đóng xoắn, co
ngắn, tâm động đính vào sợi tơ của thoi phân bào |
Các NST kép bắt đầu đóng xoắn, co
ngắn. Các NST kép trong cặp tương đồng
tiếp hợp, bắt chéo và trao đổi đoạn. |
Kỳ
giữa |
Các NST kép đóng xoắn cực đại,
tập trung một hàng trước mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. |
Các NST kép trong cặp tương đồng
tập trung hai hàng trước mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. |
Kỳ
sau |
2crômatit trong từng NST kép tách
nhau ở tâm động thành 2 NST đơn và phân li về 2 cực của tế bào. |
Các NST kép trong cặp tương đồng
phân li độc lập về 2 cực của tế bào. |
Kỳ
cuối |
Các NST đơn duỗi xoắn, dài ra
thành sợi mảnh rồi thành nhiễm sắc chất. |
Các NST kép nằm gọn trong nhân của 2tế bào con mới tạo thành là bộ
đơn bội kép (n NST kép) khác nhau về nguồn gốc. |
Câu 3 : Di truyền liên kết là gì ? So sánh kết quả lai phân tích F1
trong trường hợp di truyền độc lập và di truyền liên kết của 2 cặp tính trạng.
Di truyền liên kết là hiện tượng một nhóm tính
trạng được di truyền cùng nhau, được qui định bởi các gen cùng nằm trên 1 NST,
cùng phân ly trong quá trình phân bào.
Di truyền độc lập |
Di truyền liên kết |
TLKG và TLKH đều là 1 :1 :1 :1 Xuất hiện các biến dị tổ hợp |
TLKG và TLKH đều là 1 :1 Không xuất hiện biến dị tổ hợp ( hoặc có rất ít) |
Là nguồn nguyên liệu chủ yếu cho chọn giống và
tiến hóa. |
Đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm tính
trạng, giúp chọn được những tính trạng tốt luôn đi kèm với nhau trong chọn
giống. |
Câu 4 : Phân biệt ADN
và ARN.
|
ADN |
ARN |
CẤU TRÚC |
- ADN cấu tạo gồm các nguyên tố
C,H,O,N,P. - Là đại phân tử - Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân,
các đơn phân là nuclêôtit. - Có 4 loại nu : A,T,G,X. - ADN là chuỗi xoắn kép gồm 2 mạch song
song, xoắn đều quanh 1 trục theo chiều từ trái sang phải - Các Nu trên 2 mạch đơn liên kết với nhau thành
từng cặp theo nguyên tắc bổ sung : A liên kết với T, G liên kết với X, và ngược
lại |
- ARN cấu tạo từ các nguyên
tố : C,H,O,N,P. - Là đại phân tử nhưng nhỏ hơn
ADN. - Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân,
các đơn phân là ribônuclêôtit. - Có 4 loại ribonu: A,U,G,X - mARN là mạch
xoắn đơn |
CHỨC NĂNG |
- Lưu giữ - Truyền đạt
thông tin di truyền qua các thế hệ |
- mARN: truyền
đạt thông tin di truyền qui định cấu trúc Prôtêin - tARN: vận chuyển axit amin để tổng hợp
Prôtêin - rARN: là
thành phần cấu tạo nên ribôxôm - nơi tổng hợp Prôtêin. |
Câu 5: Quá trình nhân đôi ADN .
Quá trình nhân
đôi ADN diễn ra trong nhân tế bào, tại NST vào kì trung gian lúc NST duỗi xoắn
ở dạng sợi mảnh.
-
Khi bắt đầu, ADN tháo xoắn, các liên kết hiđrô bị cắt
đứt, 2 mạch đơn của ADN tách nhau dần dần.
-
Các nuclêôtit trên mỗi mạch đơn vừa tách ra lần lượt
liên kết với các nuclêôtit tự do trong môi trường nội bào theo nguyên tắc bổ
sung: A với T, G với X, và ngược lại.
-
Khi kết thúc, hai ADN tạo thành đóng xoắn rồi phân về
các tế bào con sau này.
·
Kết quả: Từ 1 phân tử ADN mẹ hình thành 2 phân
tử ADN con. Trong mỗi ADN có 1 mạch là của ADN mẹ, 1 mạch được tổng hợp mới.
Câu 6: Giải thích vì sao 2 ADN con được
tạo ra qua cơ chế nhân đôi lại giống ADN mẹ ?
Vì quá trình
nhân đôi ADN diễn ra theo các nguyên tắc :
-
Nguyên tắc khuôn mẫu: ADN con được tổng hợp dựa trên
mạch khuôn của ADN mẹ.
-
Nguyên tắc bổ sung: các nuclêôtit trên mạch khuôn liên
kết với các nuclêôtit tự do trong môi trường nội bào theo nguyên tắc: A với T,
G với X, và ngược lại.
-
Nguyên tắc bán bảo toàn: trong mỗi ADN con có một mạch
là của ADN mẹ (mạch khuôn) , mạch còn lại được tổng hợp mới.
Câu 7: Phân biệt Đột biến gen và Đột
biến cấu trúc.
|
ĐỘT BIẾN GEN |
ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC |
Khái niệm |
-Là những biến đổi trong cấu trúc cuả gen, liên quan đến 1 hay 1 số cặp nu -Các dạng: mất, thêm, thay thế cặp nu này bằng cặp nu khác |
- Là những biến đổi trong cấu trúc cuả NST -Các dạng: mất, lặp, đảo đoạn NST |
Nguyên nhân phát
sinh |
- Do tác nhân lý,
hoá → làm rối loạn quá trình tự sao
cuả ADN |
- Do tác nhân lý,
hoá → phá vỡ cấu trúc của NST |
Vai trò |
- Biến đổi cấu trúc gen → biến đổi cấu trúc prôtêin do gen mã hoá →
biến đổi ở kiểu hình - ĐB gen tạo ra các gen lặn chỉ
biểu hiện ra kiểu hình khi ở thể đồng hợp, trong môi trường thích hợp - Đa số có hại vì ĐB gen phá vỡ sự thống nhất hài hòa trong kiểu gen
đã qua chọn lọc tự nhiên lâu đời, gây
rối loạn quá trình tổng hợp prôtêin. - Qua giao phối, 1 ĐB có hại có thể thành có lợi nếu gặp được tổ hợp gen thích hợp. VD: ĐB làm tăng khả năng chịu
hạn, chịu rét ở luá… |
- ĐB cấu trúc cũng thường có hại, đôi khi có lợi. + Mất 1 đoạn ở đầu NST số 21 → gây ung thư máu ở người + Lặp đoạn ở enzim thuỷ phân tinh bột ở 1 loại luá mạch làm tăng
hoạt tính cuả chúng + Đảo đoạn NST làm tăng cường sự đa dạng cuả Sinh vật - Qua quá trình tiến hóa lâu
dài gen đã sắp xếp hài hòa trên NST, ĐB
cấu trúc sẽ làm thay đổi số lượng và
cách sắp xếp cuả gen trên NST → gây hại cho sinh vật |
Câu 8: Phân biệt ĐỘT BIẾN với THƯỜNG BIẾN:
ĐỘT BIẾN |
THƯỜNG BIẾN |
Là những biến đổi về cấu trúc gen, cấu trúc và số lượng
NST |
Là những biến đổi ở kiểu hình, phát sinh trong đời cá thể |
Do tác nhân lý, hoá cuả môi trường |
Do tác
động cuả ngoại cảnh |
Xuất hiện
riêng lẻ, không xác định |
Xuất hiện
đồng loạt, theo hướng xác định |
Có lợi,
trung tính, có hại |
Có lợi |
Là nguồn nguyên
liệu chủ yếu cho chọn giống và tiến hoá |
Không là nguyên liệu cho chọn giống và tiến hóa Giúp sinh vật thích
nghi linh hoạt với thay đổi cuả điều kiện sống. |
PHẦN
2: BÀI TẬP
1. Bài
tập di truyền lai một cặp tính trạng
2. Bài
tập ADN.
Comments
Post a Comment