ÔN TẬP Hình học 9 CHƯƠNG III: GÓC VỚI ĐƯỜNG TRÒN
Từ một điểm A ở ngoài đường tròn (O) kẻ hai tiếp
tuyến AB, AC đến (O) (B; C là hai tiếp điểm).
Gọi H
là giao điểm của OA và BC, qua H kẻ một đường thẳng vuông góc với OB cắt (O) tại
D (D thuộc cung nhỏ BC). AD cắt (O) tại E (E khác D). Gọi K là trung điểm của
DE.
a)
Chứng minh : 5 điểm A, B, O, K, C
cùng nằm trên một đường tròn.
b)
Chứng minh : tứ giác KCDH nội tiếp.
c)
Chứng minh : AH. AO = AD. AE và OKH là tam giác cân.
d)
Kẻ OI CE tại I. Chứng minh ba điểm I, K, H thẳng hàng.
Bài 2:
Cho tam giác ABC có 3 góc nhọn nội tiếp đường tròn
(O). Hai đường cao BE và CF cắt nhau tại H. Vẽ đường kính AD của đường tròn
(O).
a) Chứng minh: tứ giác BFEC là tứ giác nội tiếp và AH
Ʇ
BC.
b) Chứng minh: HD đi qua trung điểm của BC.
c) Gọi K là giao điểm của EF và AD. Chứng minh: ∆AFK∽∆ADB.
d) Gọi M, N lần lượt là giao điểm của EF với đường
tròn (O). Chứng minh: ∆AMN cân.
e) Chứng minh: AH.BC + BH.AC + CH.AB=4S∆ABC.
Bài 4 : Cho đường tròn (O, R) và hai bán kính OA,
a) Độ dài dây AB và độ dài cung nhỏ AB.
b) Diện tích hình quạt AOB nằm trong
góc ở tâm AOB
Bài 5 : Từ điểm M ở ngoài đường tròn (O) vẽ hai tiếp
tuyến MA, MB với đường tròn ( A, B là tiếp điểm). Vẽ dây AD của đường tròn (O) song song với MB; MD cắt (O) tại E (khác D). Tia AE cắt MB tại
K.
Chứng
minh :
a/ MAOB là tứ giác nội tiếp và tam giác ABD cân tại B
b/ KB²
= KA. KE
c/ K là trung điểm của MB.
d/ BM là tiếp tuyến của đường tròn ngoại tiếp tam giác AME
Bài 6 :
Cho M (O; R), I là trung điểm
của OM, đường trung trực của OM cắt (O) tại H và K,
a) Tính
góc HOK
b) Tính
theo R độ dài dây HK và độ dài cung nhỏ HK
Bài 7:
Từ A ở ngoài (O;R), kẻ 2 tiếp tuyến AB, AC
(B,C là 2 tiếp điểm) của (O) và cát tuyến ADE (không đi qua O, D nằm giữa A và
E). Gọi H là giao điểm của OA và BC, I là trung điểm DE.
a) Chứng
minh OA vuông với BC tại H.
b) Chứng
minh 5 điểm O, I, B, A, C cùng thuộc một đường tròn.
c) Chứng
minh tứ giác OHDE nội tiếp.
d) Đường
thẳng qua D và vuông góc OB cắt BC tại M, cắt BE tại N. Chứng minh MD = MN.
Từ điểm M nằm ngoài đường tròn (O; R) kẻ 2 tiếp tuyến
MA và MB (A và B là 2 tiếp điểm). Kẻ cát tuyến MDC ( D nằm giữa M và C) sao cho
MCD cùng phía MA với bờ chứa MO. Gọi H là giao điểm của MO và AB. Gọi I là
trung điểm của CD.
a) Giả
sử số đo cung AB = 1200 và R = 6cm.
Tính diện tích hình quạt tạo bởi
OA; OB và cung nhỏ AB
b) Chứng
minh MB2 = MC.MD
c) Chứng
minh : CD vuông góc với OI và 5 điểm M, A, B, I, O cùng thuộc một đường tròn.
Xác định tâm O’
d) Chứng
minh tứ giác DCOH nội tiếp
e) Qua
D kẻ đường thẳng vuông góc với OA cắt AC tại E và cắt AB tại F. Chứng minh F là
trung điểm ED
f) CF
cắt MA tại G. Chứng minh O’G không đổi khi cát tuyến MDC thay đổi.
Cho rABC
có ba góc nhọn nội tiếp đường tròn (O; R). Gọi H là giao điểm của hai đường cao
BD và CE của rABC.
a) Chứng
minh tứ giác BCDE nội tiếp được. Xác định tâm của đường tròn ngoại tiếp.
b) Gọi
F là giao điểm của AH và BC. Vẽ đường kính AK của đường tròn (O). Chứng minh góc AFB=góc ACK.
c) Chứng
minh tứ giác BHCK là hình bình hành, rồi suy ra ba điểm H, I, K thẳng hàng.
d) Cho BC = ¾.AK (kí hiệu có nghĩa là 3AK/4). Tính tổng AB.CK + AC.BK theo R.
Cho điểm A nằm ngoài đường
tròn ( O ; R ). Vẽ các tiếp tuyến AB, AC ( B, C là tiếp điểm), vẽ cát tuyến ADE
( D nằm giữa A và E). Gọi H là giao điểm của BC và OA.
a.
Chứng minh tứ giác ABOC nội tiếp được đường
tròn và xác định tâm I của đường tròn này.
b.
Chứng minh
c.
Chứng minh AH.AO = AD.AE . Từ đó suy ra
tứ giác OHDE nội tiếp được đường tròn.
d.
Tia AO cắt đường tròn ( O ; R ) tại M và
N ( M nằm giữa O và A). Chứng minh BM là tia phân giác của góc HBA. Suy ra
HM.NA = MA.NH.
Cho
∆ABC nhọn ( AB < AC ) nội tiếp đường tròn O có đường cao AD. Tia AD cắt
(O) tại điểm M ( M ≠ A ) . Vẽ ME vuông góc với
AC tại E. Đường thẳng ED cắt đường thẳng AB tại I
a) Chứng minh tứ giác MDEC nội
tiếp
b) Chứng minh MI vuông góc với AB
c) Chứng minh AB . AI = AE . AC
d) Gọi N là điểm đối xứng với M
qua AB ; F là điểm đối xứng với M qua AC. NF cắt AD tại H . Chứng minh H là trực
tâm ∆ABC
Cho tam giác ABC vuông
tại A. Vẽ đường tròn (O) đường kính AB cắt BC tại H.
a) Chứng minh: AC là tiếp tuyến của đường tròn
(O) và BH.BC = 4OB2
b) Gọi D là điểm chính
giữa của cung AH, tiếp tuyến tại H với đường tròn (O) cắt AC tại M. Chứng minh:
BD là phân giác của góc ABC và ba điểm O, D, M thẳng hàng.
c) Chứng minh: Tứ giác OAMH nội tiếp và CMH=2HOM (đây là 2 góc )
d) Tia BD cắt AC tai E,
gọi I là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác CDE.
Chứng minh: IO vuông góc với HD.
e) Từ C vẽ tiếp tuyến
Cx với đường tròn (O), từ O vẽ tia Oy vuông góc OC. Gọi K là giao điểm Cx và
Oy. Chứng minh: BK là tiếp tuyến của (O).
Cho tam giác ABC nhọn (AB<AC) nội tiếp
(O;R).Hai đường cao AD và BE cắt nhau tại H.
a/ Chứng minh tứ giác ABDE nội tiếp được
đường tròn.Xác định tâm I’ của đường tròn này
b/ Vẽ đường kính AK của (O) .Chứng minh
BHCK là hình bình hành và OC vuông góc với DE.
c/ Gọi M là trung điểm BC .Chứng minh góc
MDN=góc OCA và AB.AC=AD.AK
d/ Vẽ CN Ʇ AK tại N.Cho BC=R√3.Tính bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác AHE theo R và chứng minh MN=MD.
e/ Tia phân giác trong của góc BAC cắt
BC tại D’.Gọi E’ và F’ theo thứ tự là hình chiếu của D’ trên AB và AC.Gọi K’ là giao điểm của CE’ và BF’.Gọi
H’ là giao điểm của BF’ với đường tròn ngoại tiếp tam giác AE’K’.Chứng minh D’H’Ʇ
BF’
Cho ABC nhọn (AB < AC ) nội tiếp đường tròn (O; R), vẽ đường cao AH (H BC). Gọi I là điểm chính giữa cung nhỏ BC.
ReplyDeletea) Chứng minh:OI vuông góc với BC và AI là tia phân giác góc HAO.
b) Gọi D, E lần lượt là hình chiếu của H trên AB, AC. Chứng minh: tứ giác ADHE và BDEC là tứ giác nội tiếp.
c) Vẽ đường kính AK .Chứng minh : AK.AH = AB.AC
d) Giả sử AH = R√2. Chứng minh S(ABC) = 2S(ADE) (nghĩa là diện tích tam giác)
e) Vẽ đường tròn (A; AH) cắt đường tròn (O) tại M, N. Chứng minh bốn điểm M, D, E, N thẳng hàng.